Cung cấp thiết bị lọc nước, máy lọc nước nóng lạnh, vật liệu lọc nước gia đình và công nghiệp
Cát thạch anh được sử dụng để lọc các thành phần lơ lửng có kích thước hạt nhỏ không có khả năng kết tủa khi để lắng tự nhiên.
Trong quá trình lọc, trên bề mặt cát thạch anh sẽ tạo ra lớp màng lọc hỗ trợ cho quá trình lọc, đặc biệt khi hydroxít sắt III kết tủa trên bề mặt cát thạch anh sẽ giúp hấp phụ Asen khi nguồn nước có nguy cơ bị nhiễm Asen.
Cát thạch anh là tác nhân rất tốt trong việc giữ các kết tủa dạng bông có độ nhớt cao rất khó tách và khó lọc.
Cát thạch anh sử dụng rộng rãi trong xử lý nước, giá thành rẻ, tác dụng lớn trong ngành xử lý nước
Trong xử lý nước thì cát thạch anh có vai trò là vật liệu lọc đầu tiên để làm sạch nước trong quá trình xử lý nước
Cát thạch anh, sỏi lọc, mangan, hạt Birm, ODM, hạt nâng pH, hạt nhựa làm mềm là nhóm vật liệu lọc nước sử dụng nhiều trong ngành xử lý nước, lọc nước
◊ Cát lọc nước thạch anh
- Đặc điểm: trắng nhẹ, loại nhỏ 0.7 – 1.2 mm, loại lớn 1.5 – 2.0 mm
- Công dụng: lọc cặn làm trong nước
- Hạn dùng: tối thiểu 5 năm nên thay mới, định kỳ rửa ngược rửa xuôi bằng nước
- Đơn vị tính: kg
- Tỷ trọng: 1,4 kg/lít – 1.55kg/lít
- Đóng bao : 50 kg (chuẩn), 10 kg
◊ Sỏi lọc nước thạch anh
- Kích thước: 2-5 mm, 5-10 mm, 10-20 mm, 20-25 mm
- Công dụng: làm lớp lót đáy bể lọc, chiều dày lớp lót từ 100-250mm
- Hạn dùng: tối thiểu 5 năm nên thay mới, định kỳ rửa ngược rửa xuôi
- Đơn vị tính: kg
- Tỷ trọng: 1,4 kg/lít – 1.55 kg/lít
- Đóng bao : 50 kg (chuẩn)
◊ Mangan lọc nước
1. Giới thiệu:
– Sản xuất tại Việt Nam hoặc Mỹ (USA)
– Công dụng: chất xúc tác khử sắt và mangan.
– Thành phần hóa học cơ bản: cát bọc KMnO4.
2. Đặc tính kỹ thuật:
– Kích thước hạt: 0,9 – 1,2mm. Dạng hạt màu nâu đen, cứng, khô rời, có góc cạnh.
– Dung trọng: 1.400 kg/m3.
– Độ xốp: lớn hơn 65%
3. Ưu điểm:
– Không cần sử dụng hóa chất và các thiết bị đi kèm như bình pha hoá chất, bơm định lượng.
– Không cần tái sinh định kỳ bằng dung dịch Permanganate như Manganese green sand.
– Vận hành đơn giản.
– Giá thấp hơn nhiều so với các loại vật liệu nhập ngoại như hạt Pyrolox, Birm hay Manganese green sand.
– Có thể đưa vào các bể lọc đang sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể.
4. Phạm vi ứng dụng:
– pH nước đầu vào >= 7,0, thế oxy hóa khử > 700mV (đối với yêu cầu khử mangan).
– Fe < 30 mg/l; Mn < 5mg/l.
– Vận tốc lọc: 5 –12 m/giờ. Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc lọc áp lực. Hướng lọc: từ trên xuống.
– Hạt MS không cần tái sinh. Sau một thời gian sử dụng khoảng 2 năm (tùy theo chất lượng nước nguồn) cần thay thế hoặc hoạt hóa bằng dung dịch KMnO4.
5. Khuyến cáo sử dụng:
– Nếu nguồn nước có độ pH thấp, có thể sử dụng hạt pH hoặc hóa chất để nâng pH nước nguồn trước khi cho qua lớp vật liệu xúc tác MS.
Phía dưới lớp MS nên bố trí thêm một lớp cát thạch anh để giữ oxyt sắt và mangan, tạo độ trong cho nước.
– Độ dày lớp MS được điều chỉnh theo hàm lượng sắt và mangan có trong nước nguồn nhưng không được nhỏ hơn 300 mm.
– Rửa lọc: khi sử dụng kết hợp với các vật liệu lọc khác có thể tiến hành rửa lọc như trường hợp bể lọc cát thông thường.
– Rửa sạch hạt MS trước khi sử dụng.
◊ Hạt nâng pH
Dùng nâng pH của nước lên mức đạt QCVN theo quy định, độ dày của lớp pH tùy thuộc vào mức pH cần nâng
◊ Hạt nhựa làm mềm
Thông số kỹ thuật cơ bản
Nhựa trao đổi Ion Purolite – Anh
♠ Hạt Na – Cationit ( Purolite C-100)
Purolite C-100 là hạt nhựa trao đổi cation hình cầu có năng suất cao, được chế tạo bằng vật liệu tổng hợp có chứa Natri, là một loại hóa chất thông thường được sử dụng cho các thiết bị lọc nước công nghiệp và dân dụng.
Purolite C-100 tách được các ion tạo độ cứng của nước như Ca2+ , Mg2+ bằng cách thay thế chúng bằng ion Na+
1 |
Cấu trúc |
Là hạt nhựa cao phân tử polystyrene liên kết bằng Divinylbenzen |
2 |
Nhóm hoạt tính |
RNa |
3 |
Hình dạng bên ngoài |
Hạt nhỏ, hình cầu, trong, màu tối. |
4 |
Phương diện cơ học +Những hạt nguyên vẹn tối thiểu +Những hạt bị nứt tối đa |
95% |
5 |
Dạng ion |
Na+ |
6 |
Kích thước hạt |
Dải hạt 0,3÷1,2 mm Hạt kích thước <0,3mm là 1% Hạt kích thước >1,18mm là 5% |
7 |
Kích thước hiệu quả |
0,62-0,83mm |
8 |
Hệ số đồng nhất |
1.7 |
9 |
Dung lượng trao đổi chung Dạng Na+ +Theo thể tích ẩm +Theo khối lượng khô Dạng H+ |
Nhỏ nhất là 2,0 gđl/1 chuẩn Nhỏ nhất là 4,9 gđl/kg chuẩn |
10 |
Độ ẩm (Dạng Na+) |
|
11 |
Sự trương nở từ Na+ → H+ lớn nhất |
5% |
12 |
Trọng lượng riêng Dạng Na+ Dạng H+ |
1.29 |
13 |
Nhiệt độ làm việc tối đa Dạng Na+ Dạng H+ |
150độC 120độC |
14 |
Khối lượng |
825g/l |
15 |
Dải pH Tính bền Vận hành (tuần hoàn Na+) |
0÷ 14 |
16 |
Áp dụng |
Khử khoáng, Làm mềm |
♠ Hạt Anonit: Hạt Anionit mang tính kiềm cã nhãm trao đổi OH- là kiềm đa hoá trị.
SST |
Chỉ số |
Yêu cầu |
1 |
Cấu trúc |
Là hạt nhựa cao phân tử polystylene có độ xốp thô, liên kết bằng Divinylbenzen |
2 |
Nhóm hoạt tính |
Nhóm R-N(CH3)2 |
3 |
Hình dạng bên ngoài |
Hạt nhỏ hình cầu không trong suốt màu kem |
4 |
Dạng ion |
Kiểm tự do (FB) |
5 |
Kích thước hạt |
Dải hạt 0,3-1,2mm Hạt kích thước>1,2mm 5% Hạt kích thước<0,3mm 1% |
6 |
Kích thước hiệu quả (chuẩn) |
0.5mm |
7 |
Hệ số đồng nhất |
1.7 |
8 |
Dung lượng trao đổi chung (dạng FB) |
1,3đlg/l |
9 |
Độ ẩm |
Max 60% |
10 |
Sự trương nở từ FB→Cl- |
|
11 |
Trọng lượng riêng |
|
12 |
Dạng Na+:Theo thể tích ẩm Theo thể tích khô |
Nhỏ nhất là 2,0 đlg/l chuẩn Nhỏ nhất là 4,9 đlg/1chuẩn |
13 |
Dạng H+ |
1,9 đlg/l |
14 |
Nhiệt độ làm việc Dạng Cl- Dạng FB |
10độC |
15 |
Khối lượng |
850g/l |
16 |
Dải PH |
0÷14 |
17 |
Áp dụng |
Khử nước khoáng |
◊ Than hoạt tính
Δ Giới thiệu:
– Sản xuất tại Việt Nam.
– Công dụng: loại bỏ tạp chất lơ lửng trong nước.
Δ Đặc tính kỹ thuật:
– Kích thước hạt: 1,5 – 3,5mm; 0,7 – 1,2mm
– Dung trọng: 700 – 800 kg/m3 (tùy theo kích thước)
– Độ xốp: lớn hơn 45%
– Thành phần hóa học cơ bản: cacbon 92%
– Dạng hạt màu đen, khô rời, có góc cạnh.
Δ Ưu điểm:
– Do có dung tích chứa cặn lớn nên thích hợp để xử lý nước có độ đục cao. Tăng chu kỳ lọc.
– Có thể sử dụng chung với cát trong các bể lọc đang sử dụng mà không thay đổi cấu trúc bể.
Δ Phạm vi ứng dụng:
– Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc bể lọc áp lực. Hướng lọc từ trên xuống.
Δ Khuyến cáo sử dụng:
– Kết hợp với cát lọc để loại bỏ tạp chất lơ lửng trong nước.
– Chiều dày tối thiểu của lớp than là 0,40 – 0,45 m.
– Ngay sau khi thay lớp vật liệu lọc cần tiến hành rửa ngược để loại bỏ lớp bụi than.
– Rửa lọc: rửa ngược khi chu kỳ lọc kết thúc. Cường độ nước rửa 10 – 12 l/s.m2. Thời gian rửa 10 – 15 phút.
– Cần rửa sạch trước khi sử dụng.
◊ Hạt Birm lọc nước
Xử lý phèn sắt II, xử lý nước nhiễm mangan
◊ Hạt Dmi-65 lọc nước
Dùng nhiều để xử lý nước nhiễm phèn, xử lý phèn, kim loại…
◊ Muối tinh khiết Ấn Độ
Dùng nhiều trong xử lý nước cấp, nước nhiễm vôi. Dùng để tái sinh hạt nhựa làm mềm trong quá trình xử lý nước, xử lý nước cứng, nước nhiễm vôi, hoàn nguyên hạt nhựa nhằm tăng tuổi thọ cho hạt nhựa làm mềm
◊ Hạt aluwat xúc tác
Dùng để xúc tác: có nhiệm vụ tạo điều kiện để phèn săt II có trong nước tiếp xúc với Oxy tạo điều kiện để phản ứng giữa sắt II kết hợp với Oxy tạo sắt III kết tủa nhằm loại bỏ phèn sắt có trong nước. Dùng nhiều để lọc nước giếng khoan
◊ Hạt ODM lọc nước
Δ Giới thiệu:
– Nước sản xuất: Nga.
– Vật liệu lọc đa năng ODM-2F là sản phẩm thiên nhiên (thành phần chính là diatomit, zeolit, bentonit) được hoạt hóa ở nhiệt độ cao, đưa vào ứng dụng từ năm 1998 trong nhiều công trình ở Nga, Ukraina, Uzbekistan,…
– Phạm vi ứng dụng: có thể thay thế đồng thời cả cát thạch anh, hạt xúc tác và than hoạt tính trong quy trình công nghệ xử lý nước và nước thải.
Sản phẩm được chứng nhận an toàn cho sử dụng cấp nước sinh hoạt và ăn uống.
– Đặc tính: là chất hấp phụ, hấp thụ và là vật liệu lọc đa năng.
– Thành phần hóa học cơ bản : SiO2 <= 84%; Fe2O3 <= 3,2%; Al2O3 + MgO + CaO = 8%;
Δ Đặc tính kỹ thuật:
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Thông số |
Kích thước hạt |
mm |
0,8 – 2,0 |
Tỷ trọng |
kg/m3 |
650 |
Diện tích bề mặt |
m2/g |
120 – 180 |
Độ xốp |
% |
70 |
Dung lượng hấp thụ |
g/g |
1,3 |
Độ ngậm nước |
% |
90 – 95% |
Δ Khả năng ứng dụng:
– Nâng và ổn định độ pH của nước trong khoảng 6,5 – 8,0
– Xúc tác quá trình khử sắt (Fe < 35 mg/l)
– Giảm hàm lượng nitrogen (nitrit, nitrat, amôni), photphat (20–50% tùy theo tốc độ lọc từ 4–7 m/giờ), có khả năng khử arsen, khử Flo trong nước (tác dụng tương tự hạt xúc tác Alumina).
– Giảm hàm lượng một số hợp chất hữu cơ có trong nước
– Khử các kim loại nặng như đồng, kẽm, crôm, niken
– Giảm hàm lượng dầu (hấp thu khoảng 90 mg dầu/g hạt)
– Khử các chất phóng xạ
Δ Ưu điểm:
– Kết hợp nhiều công đoạn xử lý như xúc tác, tạo bông, lọc cặn trong cùng một thiết bị.
– Tăng độ an toàn cho chất lượng nước sau xử lý.
– Vận hành đơn giản.
– Giá cả thấp hơn nhiều so với các loại chất hấp phụ khác.
– Có thể thay thế các loại vật liệu lọc đang được sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể lọc.
– Lượng nước rửa lọc thấp hơn các loại vật liệu khác. Không cần sục gió.
Δ Phạm vi ứng dụng:
– pH đầu vào >= 6,0. Trong trường hợp pH < 6,0 nên lọc kết hợp với hạt nâng pH hoặc nâng pH bằng hóa chất (pH tối ưu cho quá trình khử sắt là 6,5).
Hàm lượng sắt đầu vào <= 35mg/l.
– Vận tốc lọc: 5–20 m/giờ. Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc bể lọc áp lực. Hướng lọc từ trên xuống.
– Hạt ODM-2F không cần hoàn nguyên (ngoại trừ quy trình khử Flo).
Sau một thời gian sử dụng khoảng 3 – 5 năm (tùy theo chất lượng nước nguồn và yêu cầu xử lý) cần thay mới hạt.
Δ Khuyến cáo sử dụng:
– Vận tốc lọc và chiều dày lớp vật liệu lọc ODM-2F sẽ được điều chỉnh theo hàm lượng sắt hoặc các chất ô nhiễm có trong nguồn nước.
Để xử lý nước ngầm nên bố trí thiết bị làm thoáng, sục khí hoặc ejector phía trước bể lọc để cung cấp thêm oxy cho quá trình oxy hóa sắt.
– Để tăng hiệu quả xử lý đối với nước nguồn có độ pH thấp, nên sử dụng kết hợp với hạt nâng pH.
Độ dày lớp hạt pH được điều chỉnh theo độ pH của nước nguồn và tốc độ lọc (tham khảo phần hướng dẫn sử dụng hạt LS).
Hoặc sử dụng kèm các hóa chất nâng pH như NaOH, Na2CO3, vôi.
– Để tạo độ trong cho nước cần bố trí dưới lớp ODM-2F một lớp cát thạch anh dày 0,2 – 0,3m.
– Trong các thiết bị khử sắt hàm lượng cao trên 5 mg/l: nên bố trí chiều cao lớp ODM-2F tối thiểu là 0,8m, vận tốc lọc không vượt quá 20 m/h.
Hiệu quả xử lý sẽ tốt hơn sau khi vận hành 3 – 4 ngày (thời gian đầu để tạo lớp màng xúc tác trên bề mặt hạt).
– Trong trường hợp nước ngầm chứa sắt ở dạng phức hữu cơ, có thể châm thêm một ít chlorine phía trước bể lọc ODM-2F.
– Hạt ODM-2F có khả năng xử lý dầu trong nguồn nước có nồng độ dầu đến 20 mg/l. Khả năng hút dầu của hạt là 90 mg/g.
– Cần rửa sạch hạt ODM-2F trước khi đưa công trình vào sử dụng.
– Rửa lọc định kỳ bằng quy trình rửa ngược. Chu kỳ rửa lọc 1–2 lần/ngàyđêm.
Cường độ nước rửa để đảm bảo độ giản nở của lớp vật liệu lọc đạt 30% là 10 l/s.m2. Thời gian rửa lọc 15–20 phút. Không cần sục gió.
♥ Bảng giá nguyên vật liệu lọc nước đầu nguồn giếng khoan dùng cho sinh hoạt và công nghiệp năm 2025
Hình ảnh |
Tên vật liệu lọc nước |
Chức năng |
Giá tiền 1kg (VNĐ) |
![]() |
Cát lọc nước thạch anh |
|
5.000 |
![]() |
Sỏi lọc nước thạch anh |
|
5.000 |
![]() |
Mangan lọc nước |
Công dụng: chất xúc tác khử sắt và mangan. |
15.000 |
![]() |
Hạt nâng pH |
Dùng nâng pH của nước lên mức đạt QCVN theo quy định, độ dày của lớp pH tùy thuộc vào mức pH cần nâng | 15.000 |
![]() |
Hạt nhựa làm mềm |
Xử lý nước cứng và nước nhiễm vôi | 45.000 |
![]() |
Than hoạt tính |
Công dụng: loại bỏ tạp chất lơ lửng trong nước. Xử lý mùi, clo, kim loại nặng… | 20.000 |
![]() |
Hạt Birm lọc nước |
Khử phèn sắt, mangan, kim loại | 85.000 |
![]() |
Hạt Dmi-65 lọc nước |
Khử phèn sắt, mangan, kim loại | 48.000 |
![]() |
Muối tinh khiết Ấn Độ |
Tái sinh, hoàn nguyên hạt nhựa làm mềm | 14.000 |
![]() |
Hạt xúc tác Aluwat |
Làm chất xúc tác xử lý nước nhiễm phèn | 14.500 |
![]() |
Hạt lọc nước đa năng ODM |
có thể thay thế đồng thời cả cát thạch anh, hạt xúc tác và than hoạt tính trong quy trình công nghệ xử lý nước và nước thải |
65.000 |
Ngoài ra chúng tôi cung cấp nhiều sản phẩm dưới đây:
Xem video đổ vật liệu thực tế